Nội dung điện thường dùng trên tàu và cách viết?
3 posters
Diễn đàn Kỹ sư điều khiển tàu biển Việt Nam :: Thảo luận về các chủ đề :: Nghiệp vụ - An ninh - An toàn
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Nội dung điện thường dùng trên tàu và cách viết?
Hiện nay, gửi một bức điện từ tàu về bờ đơn giản hơn nhiều. Người ta không còn phải viết theo kiểu “mã mooc” mà viết bằng ngôn ngữ thông thường. Thông tin từ tàu là loại thông tin đặc biệt quan trọng , cần được diễn đạt dễ hiểu và đúng trọng tâm. Dưới đây là một số thí dụ về nội dung điện thường gặp trên tàu:
Báo cáo tàu khởi hành (departure report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu (ship name), quốc tich (flag), số lượng thuyền viên, tên chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác (shipowner/charterer/operator), số hành trình (voyage number),
Tên cảng rời (departure port), tên cảng đến (next port), thời gian rời cảng (departure time)
2) Tên hàng và lượng hàng chuyên chở (type of cargo & quality), tên người gửi/người nhận (shippers/consignees)
3) Mớn nước mũi lái (draft F&A), lượng dự trữ trên tàu( ROB): dầu nặng (FO), dầu nhẹ (DO), nước ngọt (FW)
4) Dự kiến thời gian tàu đến trạm hoa tiêu (ETA Pilot Station)
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
- Đại lí cảng đến
(ghi chú: nếu gửi cho Chủ tàu, không cần nêu tên Chủ tàu, quốc tịch)
Thí dụ:
MV. DEVELOPMENT, FLAG VIETNAM, CREW 22, OWNERS NGHISON CEMENT CORPORATION (NSCC), VOY.No.200, LAST PORT THANHHOA, NEXT PORT SAIGON, DEPARTURE TIME 210800LT
LOADED CEMENT INBULK 10,000MTS, SHIPPER NSCC NGHISON, CONSIGNEE NSCC SAIGON
DRAFT F 07.70M, A 08,50M, ROB FO 200MTS, DO 100MTS, FW 150MTS
ETA VUNGTAU PILOT STATION 230100LT.
BRGDS, MASTER
Báo cáo buổi trưa khi tàu chạy trên biển(noon report at sea)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, hành trình số
2) Ngày và vị trí buổi trưa(noon position La/Lo), hướng chạy(Tc)
3) Lượng dự trữ còn lại(ROB: FO/DO/FW)
4) Tình trạng hoạt động: Tốc độ trung bình(Ev.spd), Hướng và cấp sóng/gió(wind/seas)
5) Dự kiến tàu tới trạm Hoa tiêu(ETA)
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV DEVELOPMENT, VOY.No.200
DATE 22nd MAY, NOON POSITION La 14.30N, Lo.110.20E. TC 350
ROB FO 150MTS, DO 50MTS, FW 70MTS
Ev.SPEED 10KTS, WIND NE5, SEAS NE6
ETA THANH HOA PILOT STATION 240800LT
BRGDS, MASTER
Báo cáo thay đổi thời gian tàu đến (ETA amendment report)
Nội dung gồm :
1) Tên tàu, quốc tịch, hành trình số
2) Lí do thay đổi (reason of amendment)
3) Dự kiến mới tàu đến (ETA amendment)
Nơi gửi:
- Đại lí cảng tới
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV DEVELOPMENT, VOY. No.200
DUE TO ROUGH SEAS
ETA AMEND 241000LT
BRGDS, MASTER
Báo cáo tàu đã đến trạm Hoa tiêu (arrival Pilot Station report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, quốc tịch, hành trình số
2) Thời gian đến trạm hoa tiêu
3) Mớn nước tàu đến(arival draft)
4) Lượng dự trữ còn lại (ROB)
Nơi gửi:
- Đại lí cảng
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV DEVELOPMENT, FLAG VIETNAM, VOY. No.200
ARRIVED VUNGTAU PILOT STATION 271800LT
DRAFT F 07.60M, A 08.60M
ROB FO 120MTS, DO 80MTS, FW 50MTS
BRGDS, MASTER
Báo cáo tàu thả trôi (drifting report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, hành trình số
2) Thời gian và vị trí thả trôi
3) Lí do thả trôi
4) Dự kiến tiếp tục hành trình
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV. DEVELOPMENT, VOY. No.200
240800Z DRIFTING AT La. 1820N, Lo. 10802E
REASON ENGINE TROUBLE,
ETD 241300Z
BRGDS, MASTER
Báo cáo tàu neo (anchoring report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, hành trình số
2) Thời gian neo và vị trí neo
3) Lí do neo
4) Dự kiến tiếp tục hành trình
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV. DEVELOPMENT, VOY. No.200
212200Z, ANCHORED AT POSITION La. 1410N, Lo. 10930E
AVOID STORMING WEATHER
ETD 231200Z
BRGDS, MASTER
Báo cáo tàu gặp sự cố (incident/ accident report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, hành trình số
2) Thời gian xảy ra sự cố
3) Nội dung sự cố
4) Hướng khắc phục ban đầu
5) Yêu cầu sự giúp đỡ (nếu có)
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV. DEVELOPMENT, VOY. No.200
ON 210800Z AT POS. La. 1820N Lo. 10630E
3/E INJURED DUE TO BURNT DURING WELDING
FIRST AIDS APPLIED ONBOARD
REQUIRE TO SEE DOCTOR ON ARRIVAL
BRGDS, MASTER
Báo cáo tàu ghé cảng trên hành trình (deviation report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, quốc tịch, tên chủ tàu (người thuê tàu/người khai thác), số lượng thuyền viên, hành trình số
2) Tên cảng rời (last port), tên cảng đến (destination port),
3) Loại hàng chuyên chở, số lượng hàng trên tàu
4) Tên cảng ghé (calling port), lí do ghé
5) Thời gian đổi hướng, thời gian dự kiến đến cảng ghé
6) Mớn nước (draft) khi đến
7) Lượng dự trữ lúc đổi hướng (ROB)
8) Yêu cầu hỗ trợ
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
- Đại lí tại cảng ghé
- Đại lí tại cảng đến
Thí dụ:
MV. DEVELOPMENT. FLAG VIETNAM, OWNERS: NGHISON CEMENT CORPORATION, CREW 22, ALL VIETNAMESE, VOY. No.200
LAST PORT THANH HOA, NEXT PORT SAIGON,
CARGO CEMENT INBULK, 10,000MTS
REQUIRED CALLING QUINHON PORT FOR DISEMBAKATION OF ONE INJURED CREW TO HOSPITAL
TIME DEVEATION 211200Z, ETA QUINHON PILOT STATION 212000Z
ARRIVAL DRAFT F 0750M, A 0855M,
ROB AT DEVIATION TIME FO 145MT, DO 120MTS, FW 80MTS
REQUIRE FORMALITY & LAUNCH BOAT FOR DISEMBARKATION OF CREW ON ARRIVAL
BRGDS, MASTER
Nguồn: Bài viết của Capt. Trai
Báo cáo tàu khởi hành (departure report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu (ship name), quốc tich (flag), số lượng thuyền viên, tên chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác (shipowner/charterer/operator), số hành trình (voyage number),
Tên cảng rời (departure port), tên cảng đến (next port), thời gian rời cảng (departure time)
2) Tên hàng và lượng hàng chuyên chở (type of cargo & quality), tên người gửi/người nhận (shippers/consignees)
3) Mớn nước mũi lái (draft F&A), lượng dự trữ trên tàu( ROB): dầu nặng (FO), dầu nhẹ (DO), nước ngọt (FW)
4) Dự kiến thời gian tàu đến trạm hoa tiêu (ETA Pilot Station)
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
- Đại lí cảng đến
(ghi chú: nếu gửi cho Chủ tàu, không cần nêu tên Chủ tàu, quốc tịch)
Thí dụ:
MV. DEVELOPMENT, FLAG VIETNAM, CREW 22, OWNERS NGHISON CEMENT CORPORATION (NSCC), VOY.No.200, LAST PORT THANHHOA, NEXT PORT SAIGON, DEPARTURE TIME 210800LT
LOADED CEMENT INBULK 10,000MTS, SHIPPER NSCC NGHISON, CONSIGNEE NSCC SAIGON
DRAFT F 07.70M, A 08,50M, ROB FO 200MTS, DO 100MTS, FW 150MTS
ETA VUNGTAU PILOT STATION 230100LT.
BRGDS, MASTER
Báo cáo buổi trưa khi tàu chạy trên biển(noon report at sea)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, hành trình số
2) Ngày và vị trí buổi trưa(noon position La/Lo), hướng chạy(Tc)
3) Lượng dự trữ còn lại(ROB: FO/DO/FW)
4) Tình trạng hoạt động: Tốc độ trung bình(Ev.spd), Hướng và cấp sóng/gió(wind/seas)
5) Dự kiến tàu tới trạm Hoa tiêu(ETA)
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV DEVELOPMENT, VOY.No.200
DATE 22nd MAY, NOON POSITION La 14.30N, Lo.110.20E. TC 350
ROB FO 150MTS, DO 50MTS, FW 70MTS
Ev.SPEED 10KTS, WIND NE5, SEAS NE6
ETA THANH HOA PILOT STATION 240800LT
BRGDS, MASTER
Báo cáo thay đổi thời gian tàu đến (ETA amendment report)
Nội dung gồm :
1) Tên tàu, quốc tịch, hành trình số
2) Lí do thay đổi (reason of amendment)
3) Dự kiến mới tàu đến (ETA amendment)
Nơi gửi:
- Đại lí cảng tới
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV DEVELOPMENT, VOY. No.200
DUE TO ROUGH SEAS
ETA AMEND 241000LT
BRGDS, MASTER
Báo cáo tàu đã đến trạm Hoa tiêu (arrival Pilot Station report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, quốc tịch, hành trình số
2) Thời gian đến trạm hoa tiêu
3) Mớn nước tàu đến(arival draft)
4) Lượng dự trữ còn lại (ROB)
Nơi gửi:
- Đại lí cảng
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV DEVELOPMENT, FLAG VIETNAM, VOY. No.200
ARRIVED VUNGTAU PILOT STATION 271800LT
DRAFT F 07.60M, A 08.60M
ROB FO 120MTS, DO 80MTS, FW 50MTS
BRGDS, MASTER
Báo cáo tàu thả trôi (drifting report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, hành trình số
2) Thời gian và vị trí thả trôi
3) Lí do thả trôi
4) Dự kiến tiếp tục hành trình
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV. DEVELOPMENT, VOY. No.200
240800Z DRIFTING AT La. 1820N, Lo. 10802E
REASON ENGINE TROUBLE,
ETD 241300Z
BRGDS, MASTER
Báo cáo tàu neo (anchoring report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, hành trình số
2) Thời gian neo và vị trí neo
3) Lí do neo
4) Dự kiến tiếp tục hành trình
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV. DEVELOPMENT, VOY. No.200
212200Z, ANCHORED AT POSITION La. 1410N, Lo. 10930E
AVOID STORMING WEATHER
ETD 231200Z
BRGDS, MASTER
Báo cáo tàu gặp sự cố (incident/ accident report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, hành trình số
2) Thời gian xảy ra sự cố
3) Nội dung sự cố
4) Hướng khắc phục ban đầu
5) Yêu cầu sự giúp đỡ (nếu có)
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
Thí dụ:
MV. DEVELOPMENT, VOY. No.200
ON 210800Z AT POS. La. 1820N Lo. 10630E
3/E INJURED DUE TO BURNT DURING WELDING
FIRST AIDS APPLIED ONBOARD
REQUIRE TO SEE DOCTOR ON ARRIVAL
BRGDS, MASTER
Báo cáo tàu ghé cảng trên hành trình (deviation report)
Nội dung gồm:
1) Tên tàu, quốc tịch, tên chủ tàu (người thuê tàu/người khai thác), số lượng thuyền viên, hành trình số
2) Tên cảng rời (last port), tên cảng đến (destination port),
3) Loại hàng chuyên chở, số lượng hàng trên tàu
4) Tên cảng ghé (calling port), lí do ghé
5) Thời gian đổi hướng, thời gian dự kiến đến cảng ghé
6) Mớn nước (draft) khi đến
7) Lượng dự trữ lúc đổi hướng (ROB)
8) Yêu cầu hỗ trợ
Nơi gửi:
- Chủ tàu (hay người Thuê tàu hay người Khai thác tàu)
- Đại lí tại cảng ghé
- Đại lí tại cảng đến
Thí dụ:
MV. DEVELOPMENT. FLAG VIETNAM, OWNERS: NGHISON CEMENT CORPORATION, CREW 22, ALL VIETNAMESE, VOY. No.200
LAST PORT THANH HOA, NEXT PORT SAIGON,
CARGO CEMENT INBULK, 10,000MTS
REQUIRED CALLING QUINHON PORT FOR DISEMBAKATION OF ONE INJURED CREW TO HOSPITAL
TIME DEVEATION 211200Z, ETA QUINHON PILOT STATION 212000Z
ARRIVAL DRAFT F 0750M, A 0855M,
ROB AT DEVIATION TIME FO 145MT, DO 120MTS, FW 80MTS
REQUIRE FORMALITY & LAUNCH BOAT FOR DISEMBARKATION OF CREW ON ARRIVAL
BRGDS, MASTER
Nguồn: Bài viết của Capt. Trai
boxx1234- Carpenter
- Tổng số bài gửi : 31
Điểm kinh nghiệm : 60
Ngày tham gia : 28/04/2011
Re: Nội dung điện thường dùng trên tàu và cách viết?
thanks ,khi nào lên phó hai thì mới hay dùng đúng ko?
nguyendai- Ordinary Seaman
- Tổng số bài gửi : 11
Điểm kinh nghiệm : 17
Ngày tham gia : 13/10/2011
Similar topics
» DÂY CÁP ĐIỆN LS VINA cho tầu biển Việt Nam
» Tin học như cơm bình dân
» Ngành dây cáp điện, tiềm năng cho xây dựng cơ bản tại Việt Nam 2024
» Tuyển dụng Điện trưởng/Sỹ quan điện cho Sà lan PTSC OFFSHORE 01 - PTSC POS JSC
» Cách sử dụng GPS
» Tin học như cơm bình dân
» Ngành dây cáp điện, tiềm năng cho xây dựng cơ bản tại Việt Nam 2024
» Tuyển dụng Điện trưởng/Sỹ quan điện cho Sà lan PTSC OFFSHORE 01 - PTSC POS JSC
» Cách sử dụng GPS
Diễn đàn Kỹ sư điều khiển tàu biển Việt Nam :: Thảo luận về các chủ đề :: Nghiệp vụ - An ninh - An toàn
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|